TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG (GPMT) THEO NGHỊ ĐỊNH 08/2022 NĐ-CP

Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân hoạt động ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế kiệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu và điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

I. KHÁI NIỆM

Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân hoạt động ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế kiệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu và điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

II. Vì sao phải lập Giấy Phép Môi Trường

  • Mục đích của việc xin giấy phép môi trường giúp doanh nghiệp hoặc đơn vị biết được tầm ảnh hưởng của dự án đến môi trường xung quanh so với mức tiêu chuẩn quy định là như thế nào. Cập nhật thường xuyên và nắm bắt kịp thời hiện trạng môi trường xung quanh và khả năng tiếp nhận nguồn thải tại nơi hoạt động của dự án. Từ đó cơ quan thẩm định xem xét có cấp giấy phép môi trường cho dự án hay không.
  • Ràng buộc trách nhiệm và nâng cao nhận thức của doanh nghiệp trong vấn đề bảo vệ môi trường nơi hoạt động của dự án.
  • Hợp thức hóa quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Qua quá trình phát triển kinh tế xã hội thì cần đi đôi với bảo vệ môi trường.

 III. Những đối tượng phải thực hiện GPMT

Căn cứ theo Điều 39 luật BVMT số 72/2020/QH14. Lưu ý những đối tượng phải đánh giá tác động môi trường nhưng thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

  1. Dự án đầu tư nhóm I, II,III có phát sinh nước thải, bui, khí thải xả ra môi trường  phải được xử lý hoặc phát sinh  chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức
  2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức (đã nêu tại khoản 1 Điều này)
  3. Những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều nay thuộc trường hơp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn GPMT

 

IV. Nội dung cấp GPMT bao gồm những gì?

  • Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở
  • Thông tin chung về khu sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp
  • Nôi dung xin cấp GPMT
  • Yêu cầu về bảo vệ môi trường và những nội dung khác
  • Thời hạn của GPMT

V. Hiệu lực của Giấy phép môi trường (quy định tại khoản 4 điều 40 Luật 72/2020/QH14) như sau:

Đối tượng

Thời hạn

Dự án đầu tư thuộc nhóm I

07 năm

Cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH 14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022  có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư  nhóm I

07 năm

Các đối tượng còn lại

10 năm

 

VI. Thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường

Căn cứ Điều 41, Điều 43 Luật BVMT số 72/2020/QH14

Đối tượng

Thẩm quyền cấp phép

Thời hạn giải quyết hồ sơ

Đối tượng phải có GPMT đã được Bộ TN&MT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM

Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

Không quá 45 ngày

Đối tượng phải có GPMT:
- Nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh
- Cơ sở nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH

Dự án đầu tư thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

Dự án đầu tư thuộc nhóm II

UBND cấp tỉnh

Không quá 30 ngày

Dự án đầu tư thuộc nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên

Đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 39 của Luật BVMT số 72/2020/QH14 phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM

Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật BVMT số 72/2020/QH14 trừ trường hợp thuộc đối tượng Bộ TNMT, Bộ QP, UBND cấp tỉnh cấp phép

UBND cấp huyện

 

VII. Thủ tục cấp GPMT từ ngày 01/01/2022

Căn cứ Điều 28, Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • 01 bản chính văn bản đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở;
  • 01 bản chính Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở;
  • Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.

Bước 2: Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Riêng trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến chỉ thực hiện với:

  • Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
  • Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ.

Lưu ý, thời điểm nộp hồ sơ được quy định như sau:

Đối tượng

Thời điểm nộp hồ sơ

Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường

Nộp hồ sơ sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án

Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường

Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ

Chủ dự án đầu tư hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I, nhóm II, nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ bảo đảm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường

*** Nếu không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm

Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp

Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ để bảo đảm có giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép (Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Bộ Quốc phòng/ Bộ Công an/ UBND cấp tỉnh/ UBND cấp huyện) thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Công khai nội dung báo cáo

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến), cơ quan cấp giấy phép môi trường tiến hành:

  • Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép hoặc cơ quan được ủy quyền, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp;
  • Gửi văn bản tham vấn ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước quản lý công trình thủy lợi (nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó), trừ dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.

Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến); quá thời hạn mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với việc cấp giấy phép môi trường.

  • Đối với dự án đầu tư, cơ sở xả trực tiếp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp ranh giữa các tỉnh hoặc xả trực tiếp nước thải ra biển ven bờ: Cơ quan cấp giấy phép môi trường lấy ý kiến tham vấn của UBND cấp tỉnh liền kề có sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp ranh hoặc biển ven bờ của tỉnh liền kề để phối hợp giải quyết những vấn đề bảo vệ môi trường trong khu vực, trừ trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.
  • UBND cấp tỉnh được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, quá thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng ý với việc cấp giấy phép môi trường.
  • Đối với dự án đầu tư xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng từ 200.000 m3/giờ trở lên, cơ quan cấp giấy phép môi trường lấy ý kiến tham vấn của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có), trừ trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải, bụi, khí thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.

Tổ chức chuyên môn được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến;

Bước 5: Kiểm tra thực tế và tổ chức thẩm định

  • Cơ quan cấp giấy phép môi trường sẽ thành lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
  • Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường: Thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế;
  • Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường: Thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế;
  • Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM: Thành lập hội đồng thẩm định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, UBND cấp tỉnh; thành lập tổ thẩm định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp huyện. Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định phải khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư.
  • Đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động: Thành lập đoàn kiểm tra đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, UBND cấp tỉnh; tổ chức kiểm tra thực tế đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp huyện.
  • Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở.
  • Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ quan cấp giấy phép môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung.

Bước 6: Trả kết quả

Căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, cơ quan cấp giấy phép môi trường xem xét cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.

 

VIII. Tổng kết

          Công ty TCS – Kỹ thuật Môi Trường với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Hồ sơ môi trường đã tư vấn các phương án tối ưu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng và các tỉnh lân cận nói chung. Các vấn đề về môi trường hoàn thành hồ sơ trình, nộp cơ quan chức năng và đã nhận được quyết định phê duyệt Giấy phép môi trường theo đúng tiến độ đề ra. TCS Môi Trường hy vọng nhiều công ty hay doanh nghiệp có thể kịp thời nắm bắt thông tin, hiểu được tính chất của việc xin giấy phép môi trường tại doanh nghiệp. Vừa mang tính tích cực đó là bảo vệ môi trường, có chiến lược dài hạn trọng bảo vệ môi trường, con người, sự vật trước, trong và sau khi dự án được triển khai; kịp thời khắc phục các sự cố môi trường trong giai đoạn vận hành. Đồng thời giúp doanh nghiệp tránh được những án phạt từ cơ quan thẩm định về môi trường.

Công Ty TNHH TCS
Kỹ Thuật Môi Trường
Trụ sở chính: 453/31/20A Lê Hồng Phong, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Tổng đài: 0274.2214.666 Hotline: 0961 055 154Email: cskh@tcsmoitruong.com

Văn phòng giao dịch: Trường CĐN Việt Nam – Singapore CS2, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Hotline Miền Nam: 0961 055 154
Văn phòng đại diện tại Hà Nội: Số 45A, Ngõ 167 Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Mr Thống: 0353 696 789
Văn phòng miền Trung: Tổ 8, TDP Triều Sơn Đông, phường Hương Vinh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mr Trung: